Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 ↓ + KCl | MgCl2 ra Mg(OH)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- xuất hiện kết tủa trắng.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối:
Tác dụng với muối
MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Mg(NO3)2
Tác dụng với dung dịch bazo:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ KOH vào ống nghiệm chứa dung dịch MgCl2.
6. Bạn có biết
- các dung dịch muối của magie có thể phản ứng với dung dịch kiềm để thu được kết tủa Mg(OH)2.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho KOH vào ống nghiệm chứa MgCl2 là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.
C. xuất hiện kết tủa trắng xanh.
D. không có hiện tượng xảy ra.
Hướng dẫn giải:
MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 (↓ trắng) + 2KCl
Đáp án A.
Ví dụ 2: Dung dịch MgCl2 không phản ứng với chất nào sau ở điều kiện thường?
A. KOH.
B. LiOH.
C. Ba(OH)2 .
D. Cu(OH)2.
Hướng dẫn giải:
dung dịch MgCl2 không phản ứng với Cu(OH)2.
Đáp án D .
Ví dụ 3: Cho dung dịch MgCl2 phản ứng vừa đủ với 100ml KOH 0,1M thu được kết tủa có khối lượng là?
A. 0,71 gam.
B. 0,29 gam.
C. 0,58 gam.
D. 2,90 gam.
Hướng dẫn giải:
m↓ = 0.005.58 = 0,29 gam.
Đáp án B.
Bài viết cùng bài học: