MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + CaCl2 | MgCl2 ra Mg(OH)2

214

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứngMgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + CaCl2 | MgCl2 ra Mg(OH)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + CaCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với muối

MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Mg(NO3)2

Tác dụng với dung dịch bazo:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ nước vôi trong vào ống nghiệm chứa dd MgCl2.

6. Bạn có biết

- Các dung dịch muối của Mg có thể phản ứng với dung dịch kiềm để thu được kết tủa Mg(OH)2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ nước vôi trong vào ống nghiệm chứa MgCl2 

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

C. xuất hiện kết tủa trắng xanh.

D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

Hướng dẫn giải:

MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + CaCl2

Mg(OH)2, kết tủa trắng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Dung dịch MgCl2 không phản ứng với chất nào sau ở điều kiện thường?

A. LiOH.   

B. Dd Ca(OH)2.   

C. NaOH .   

D. Cu(OH)2.

Hướng dẫn giải:

dung dịch MgCl2 không phản ứng với Cu(OH)2.

Đáp án D .

Ví dụ 3: Cho dung dịch MgCl2 phản ứng vừa đủ với 1000ml Ca(OH)2 aM thu được 0,58 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,1.   

B. 0,2.   

C. 0,5.   

D. 0,01.

Hướng dẫn giải:

MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + CaCl2 | MgCl2 ra Mg(OH)2 (ảnh 1)

a = 0,01 : 1 = 0,01.

Đáp án D.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá