MgCl2 + AgNO3 → Mg(NO3)2 + AgCl ↓ | MgCl2 ra Mg(NO3)2

366

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MgCl2 + AgNO3 → Mg(NO3)2 + AgCl ↓ | MgCl2 ra Mg(NO3)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl ↓

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với muối

MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Mg(NO3)2

Tác dụng với dung dịch bazo:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd MgCl2.

6. Bạn có biết

- phản ứng trên là phản ứng trao đổi.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa MgCl2 

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

C. xuất hiện kết tủa trắng xanh.

D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

Hướng dẫn giải:

MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl↓

AgCl: kết tủa trắng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây không tồn tại phản ứng hóa học xảy ra?

A. MgCl2 và AgNO3.   

B. MgCl2 và NaOH.   

C. MgBr2 và AgNO3.

D. MgCl2 và K2SO4.

Hướng dẫn giải:

K2SO4 không phản ứng với MgCl2.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho dung dịch AgNO3 phản ứng vừa đủ với 10ml MgCl2 0,1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,287.   

B. 0,247.   

C. 0,547.   

D. 0,517.

Hướng dẫn giải:

MgCl2 + AgNO3 → Mg(NO3)2 + AgCl ↓ | MgCl2 ra Mg(NO3)2 (ảnh 1)

a = 0,002.143,5 =0,287g.

Đáp án A.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá