MgCO3 + HCOOH → (HCOO)2Mg + CO2 ↑ + H2O | MgCO3 ra (HCOO)2Mg

116

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MgCO3 + HCOOH → (HCOO)2Mg + CO2 ↑ + H2O | MgCO3 ra (HCOO)2Mg . Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    MgCO3 + 2HCOOH → (HCOO)2Mg + CO2 ↑ + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- MgCO3 tan dần, có khí không màu thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường,

4. Tính chất hóa học

Muối MgCO3 khan không tan trong nước nhưng tan trong axit, aceton, amoniac.

Bên cạnh đó, MgCO3 còn phản ứng mãnh liệt với axit và giải phóng khí CO2.

Ngoài ra, còn có tính chất hóa học không thể không kể đến là MgCO3 tan trong amoni sunfat:

(NH4)2SO4 + MgCO3 → H2O + 2NH3 + CO2 + MgS

Thủy phân MgCO3:

MgCO3 → MgO + CO2 (ở điều kiện nhiệt độ).

MgCO3 tác dụng với axit mạnh hơn gốc (CO3)2- như HCl, H2SO4…

MgCO3 + HCl → MgCl2 + H2O + CO2.

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 +H2O.

Cuối cùng, MgCO3 phân hủy tạo thành Oxit tương ứng và khí CO2:

MgCO3 → MgO + CO2.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ HCOOH vào ống nghiệm chứa MgCO3.

6. Bạn có biết

- MgCO3 có thể phản ứng với các axit hữu cơ giải phóng khí CO2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chất nào sau đây không phản ứng với MgCO3?

A. HCOOH. 

B. C2H3COOH.

C. CH3COOH.

D. CH3COOCH3.

Hướng dẫn giải:

CH3COOCH3 không phản ứng với MgCO3.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 4,2g MgCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư axit fomic là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

MgCO3 + HCOOH → (HCOO)2Mg + CO2 ↑ + H2O | MgCO3 ra (HCOO)2Mg  (ảnh 1)

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Tên gọi của hợp chất có CT (HCOO)2Mg là

A. magie fomat. 

B. magie axetat.

C. magie cacbonat.

D. magie etylat.

Hướng dẫn giải:

(HCOO)2Mg là magie fomat.

Đáp án A.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá