Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MgCO3 ↓ + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 (dd) | MgCO3 ra Mg(HCO3)2 . Đây là phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
MgCO3 ↓ + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 (dd)
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Kết tủa MgCO3 tan dần.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
Muối MgCO3 khan không tan trong nước nhưng tan trong axit, aceton, amoniac.
Bên cạnh đó, MgCO3 còn phản ứng mãnh liệt với axit và giải phóng khí CO2.
Ngoài ra, còn có tính chất hóa học không thể không kể đến là MgCO3 tan trong amoni sunfat:
(NH4)2SO4 + MgCO3 → H2O + 2NH3 + CO2 + MgS
Thủy phân MgCO3:
MgCO3 → MgO + CO2 (ở điều kiện nhiệt độ).
MgCO3 tác dụng với axit mạnh hơn gốc (CO3)2- như HCl, H2SO4…
MgCO3 + HCl → MgCl2 + H2O + CO2.
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 +H2O.
Cuối cùng, MgCO3 phân hủy tạo thành Oxit tương ứng và khí CO2:
MgCO3 → MgO + CO2.
5. Cách thực hiện phản ứng
- Sục khí CO2 vào ống nghiệm chứa MgCO3 trong nước.
6. Bạn có biết
- Các kết tủa MgCO3, BaCO3, CaCO3 đều có thể tan khi cho vào nước có sục khí CO2.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Thể tích khí CO2 ở đktc cần dung để hòa tan hoàn toàn 8,4 gam MgCO3 là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải:
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Ví dụ 2: Trường hợp nào sau đây không hòa tan kết tủa?
A. Sục CO2 vào dung dịch chứa kết tủa BaCO3.
B. Sục SO2 vào dung dịch chứa kết tủa BaSO3.
C. Sục CO2 vào dung dịch chứa kết tủa MgCO3.
D. Sục SO3 vào dung dịch chứa kết tủa BaSO4,
Hướng dẫn giải:
BaSO4 kết tủa bền.
Đáp án D.
Ví dụ 3: MgCO3 là thành phần chính của quặng nào sau?
A. pirit.
B. hemantit.
C. magiezit.
D. canxit.
Hướng dẫn giải:
thành phần chính của quặng magiezit là MgCO3.
Đáp án C.
Bài viết cùng bài học: