MgSO3 + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + SO2↑ + H2O | MgSO3 ra (CH3COO)2Mg

160

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MgSO3 + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + SO2↑ + H2O | MgSO3 ra (CH3COO)2Mg. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    MgSO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + SO2↑ + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- MgSO3 tan dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường,

4. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ CH3COOH vào ống nghiệm chứa MgSO3.

5. Bạn có biết

- MgSO3 có thể phản ứng với các axit hữu cơ giải phóng khí SO2.

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chất nào sau đây không phản ứng với MgSO3?

A. HCOOH.   

B. CH3COOH.   

C. HCl.   

D. CH3OH.

Hướng dẫn giải:

CH3OH không phản ứng với MgSO3.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 5,2g MgSO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư axit axetic là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

MgSO3 + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + SO2↑ + H2O | MgSO3 ra (CH3COO)2Mg (ảnh 1)

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Tên gọi của hợp chất có CT (CH3COO)2Mg là

A. magie fomat.   

B. magie axetat.   

C. magie cacbonat

D. magie etylat.

Hướng dẫn giải:

(CH3COO)2Mg là magie axetat.

Đáp án C.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá