MgSO3↓ + SO2 + H2O → Mg(HSO3)2 (dd) | MgSO3 ra Mg(HSO3)2

107

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MgSO3↓ + SO2 + H2O → Mg(HSO3)2 (dd) | MgSO3 ra Mg(HSO3)2. Đây là phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    MgSO3↓ + SO2 + H2O → Mg(HSO3)2 (dd)

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kết tủa MgSO3 tan dần.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí SO2 vào ống nghiệm chứa MgSO3 trong nước.

5. Bạn có biết

- Các kết tủa MgSO3, BaSO3, CaSO3 đều có thể tan khi cho vào nước có sục khí SO2.

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Thể tích khí SO2 ở đktc cần dung để hòa tan hoàn toàn 10,4 gam MgSO3 

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

MgSO3↓ + SO2 + H2O → Mg(HSO3)2 (dd) | MgSO3 ra Mg(HSO3)2 (ảnh 1)

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Ví dụ 2: Trường hợp nào sau đây không hòa tan kết tủa?

A. Sục CO2 vào dung dịch chứa kết tủa BaCO3.

B. Sục SO2 vào dung dịch chứa kết tủa BaSO3.

C. Sục SO2 vào dung dịch chứa kết tủa MgSO3.

D. Sục SO3 vào dung dịch chứa kết tủa BaSO4.

Hướng dẫn giải:

BaSO4 kết tủa bền.

Đáp án D.

Ví dụ 3: MgCO3 là thành phần chính của quặng nào sau?

A. pirit.   

B. hemantit.   

C. magiezit.   

D. canxit.

Hướng dẫn giải:

thành phần chính của quặng magiezit là MgCO3.

Đáp án C.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá