MgSO4 + KOH → Mg(OH)2 ↓ + K2SO4 | MgSO4 ra Mg(OH)2

224

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MgSO4 + KOH → Mg(OH)2 ↓ + K2SO4 | MgSO4 ra Mg(OH)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + K2SO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với dung dịch bazo

MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 + K2SO4

Tác dụng với muối

MgSO4 + Ba(NO3)2 → Mg(NO3)2 + BaSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ KOH vào ống nghiệm chứa MgSO4.

6. Bạn có biết

- MgSO4 có thể phản ứng với dung dịch kiềm để thu được kết tủa Mg(OH)2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho KOH vào ống nghiệm chứa MgSO4 

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

C. xuất hiện kết tủa trắng xanh.

D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

Hướng dẫn giải:

MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 (↓ trắng) + K2SO4

Đáp án A.

Ví dụ 2: Dung dịch MgSO4 không phản ứng với chất nào sau ở điều kiện thường?

A. KOH.   

B. Dd Ca(OH)2.   

C. Ba(OH)2 .   

D. Cu(OH)2.

Hướng dẫn giải:

dung dịch MgSO4 không phản ứng với Cu(OH)2.

Đáp án D .

Ví dụ 3: Cho dung dịch MgSO4 phản ứng vừa đủ với 100ml KOH 0,1M thu được kết tủa có khối lượng là?

A. 0,71 gam.   

B. 0,29 gam.   

C. 0,58 gam.   

D. 2,90 gam.

Hướng dẫn giải:

MgSO4 + KOH → Mg(OH)2 ↓ + K2SO4 | MgSO4 ra Mg(OH)2 (ảnh 1)

m↓ = 0.005.58 = 0,29 gam.

Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá