Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MgSO4 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓ | MgSO4 ra Mg(OH)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
MgSO4 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- xuất hiện kết tủa trắng.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối
Tác dụng với dung dịch bazo
MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 + K2SO4
Tác dụng với muối
MgSO4 + Ba(NO3)2 → Mg(NO3)2 + BaSO4
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa MgSO4.
6. Bạn có biết
- MgSO4 có thể phản ứng với dung dịch kiềm để thu được kết tủa Mg(OH)2.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa MgSO4 là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.
C. xuất hiện kết tủa trắng xanh.
D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Hướng dẫn giải:
MgSO4 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + BaSO4 ↓
Mg(OH)2, BaSO4: kết tủa trắng.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Dung dịch MgSO4 không phản ứng với chất nào sau ở điều kiện thường?
A. KOH.
B. Dd Ca(OH)2.
C. NaOH .
D. Cu(OH)2.
Hướng dẫn giải:
dung dịch MgSO4 không phản ứng với Cu(OH)2.
Đáp án D .
Ví dụ 3: Cho dung dịch MgSO4 phản ứng vừa đủ với 100ml Ba(OH)2 0,1M thu được kết tủa có khối lượng là?
A. 2,91 gam.
B. 0,29 gam.
C. 0,58 gam.
D. 2,80 gam.
Hướng dẫn giải:
m↓ = 0.01.(58 + 233)= 2,91 gam.
Đáp án A.
Bài viết cùng bài học: