CaO + CO2 → CaCO3 | CaO ra CaCO3

158

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CaO + CO2 → CaCO3 | CaO ra CaCO3. Đây là phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CaO + CO2 → CaCO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi oxit hấp thụ khí cacbon đioxit, tạo thành chất rắn có màu trắng là canxi cacbonat

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hóa học

Tác dụng với nước

Canxi oxit là một oxit kiềm và nhạy cảm với độ ẩm. Dễ dàng hấp thụ carbon dioxide và nước từ không khí . Phản ứng với nước tạo thành canxi hydroxit – Ca(OH)2 và tạo ra rất nhiều nhiệt, có tính ăn mòn.

  • CaO + H2O = Ca(OH)2

Tác dụng với axit

CaO tác dụng được với nhiều loại axit mạnh, sản phẩm tạo thành là nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.

  • CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H20
  • CaO + 2HCl  -> CaCl2 + H2O
  • CaO + HNO3 – > Ca(NO3)2 + H2O

Canxi oxit tác dụng với bạc nitrat

  • CaO + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối

  • CaO + CO2 -> CaCO3
  • CaO + SO2 -> CaSO3
  • CaO + SO3 -> CaSO4
  • 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
  • 4CaO + 2Cl2O → 4CaCl + 3O2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Để một mẩu nhỏ canxi oxit trong không khí ở nhiệt độ thường

6. Bạn có biết

Tương tự CaO, các oxit như Na2O, K2O, BaO… cũng tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là

A. MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2

B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

D. CaO + CO2 → CaCO3

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Quá trình tạo thạch nhũ là: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

Ví dụ 2: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây ?

A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

B. CaO + CO2 → CaCO3

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa

Ví dụ 3: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?

A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.

B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

C. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.

D. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.

Đáp án A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá