Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CaO + O2 + SO2 → CaSO4 ↓ | CaO ra CaSO4. Đây là phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2CaO + O2 + 2SO2 → 2CaSO4 ↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi phản ứng với SO2 trong O2 tạo canxi sunfat.
3. Điều kiện phản ứng
- Không có.
4. Tính chất hóa học
Canxi oxit là một oxit kiềm và nhạy cảm với độ ẩm. Dễ dàng hấp thụ carbon dioxide và nước từ không khí . Phản ứng với nước tạo thành canxi hydroxit – Ca(OH)2 và tạo ra rất nhiều nhiệt, có tính ăn mòn.
CaO tác dụng được với nhiều loại axit mạnh, sản phẩm tạo thành là nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho canxi oxit phản ứng với lưu huỳnh đioxit trong điều kiện có oxi.
6. Bạn có biết
Tương tự CaO, các oxit như Na2O, K2O, ZnO… cũng tác dụng với SO2.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.
Ví dụ 2: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
A. Thạch cao sống.
B. Thạch cao khan.
C. Thạch cao nung.
D. Đá vôi.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Thạch cao khan là CaSO4.
Thạch cao nung là CaSO4.H2O / CaSO4.0,5H2O.
Ví dụ 3: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:
A. CaCO3.
B. Ca(NO3)2.
C. CaSO4.
D. Ca3(PO4)2.
Đáp án C
Bài viết cùng bài học: