CaO + SiO2 → CaSiO3 | CaO ra CaSiO3

233

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CaO + SiO2 → CaSiO3 | CaO ra CaSiO3. Đây là phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CaO + SiO2 → CaSiO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CaSiO3 (Canxi metasilicat) (trạng thái: rắn), được sinh ra

- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CaO (canxi oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), SiO2 (Silic dioxit) (trạng thái: rắn), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1100-1200oC.

4. Tính chất hóa học

Tác dụng với nước

Canxi oxit là một oxit kiềm và nhạy cảm với độ ẩm. Dễ dàng hấp thụ carbon dioxide và nước từ không khí . Phản ứng với nước tạo thành canxi hydroxit – Ca(OH)2 và tạo ra rất nhiều nhiệt, có tính ăn mòn.

  • CaO + H2O = Ca(OH)2

Tác dụng với axit

CaO tác dụng được với nhiều loại axit mạnh, sản phẩm tạo thành là nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.

  • CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H20
  • CaO + 2HCl  -> CaCl2 + H2O
  • CaO + HNO3 – > Ca(NO3)2 + H2O

Canxi oxit tác dụng với bạc nitrat

  • CaO + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối

  • CaO + CO2 -> CaCO3
  • CaO + SO2 -> CaSO3
  • CaO + SO3 -> CaSO4
  • 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
  • 4CaO + 2Cl2O → 4CaCl + 3O2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaO tác dụng với SiO2

6. Bạn có biết

Tương tự CaO, ở nhiệt độ cao nhiều oxit như Li2O, ZnO, BaO, MgO, BeO… cũng tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống

B. vôi tôi

C. Dolomit

D. thạch cao

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ca + O2 → CaO

Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay vôi sống

Ví dụ 2: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2    

B. 3    

C. 4    

D. 5

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.    

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.    

D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì thạch cao không ăn được.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá