Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CaCl2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + KCl |CaCl2 ra CaCO3. Đây là phản ứng phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CaCl2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KCl
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho canxi clorua phản ứng với kali cacbonat tạo thành kết tủa canxi cacbonat màu trắng
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
– Canxi clorua hấp thụ nước quá trình này tạo ra nhiệt độ khoảng 60 °C
CaCl 2 + 2H 2 O ⇒ CaCl 2 2H 2 O
– Canxi clorua rất dễ hòa tan, có thể đóng vai trò là nguồn cung cấp các ion canxi trong dung dịch, không giống như nhiều hợp chất canxi khác
– CaCl 2 nóng chảy có thể bị điện phân tạo ra kim loại Ca nguyên chất và khí clo:
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch K2CO3 vào ống nghiệm đựng CaCl2
6. Bạn có biết
Tương tự CaCl2, BaCl2 cũng phản ứng với kali cacbonat tạo kết tủa trắng
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Điều nào sai khi nói về CaCO3
A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
B. Không bị nhiệt phân hủy.
C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.
D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Ví dụ 2: Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch CaCl2 ?
A. NaCl.
B. HCl.
C. K2CO3.
D. NaNO3.
Đáp án C
Ví dụ 3: Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:
A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3
B. Điện phân nóng chảy CaCO3
C. Nhiệt phân CaCO3
D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 → Ca + Cl2 ↑
Bài viết cùng bài học: