CaCl2 + NaF → CaF2↓ + NaCl | CaCl2 ra CaF2

166

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CaCl2 + NaF → CaF2↓ + NaCl | CaCl2 ra CaF2. Đây là phản ứng phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CaCl2 + 2NaF → CaF2↓ + 2NaCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CaF2 (canxi florua), NaCl (Natri Clorua), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CaCl2 (Canxi diclorua), NaF (Natri florua), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

– Canxi clorua hấp thụ nước quá trình này tạo ra nhiệt độ khoảng 60 °C

CaCl 2  +  2H 2 O  ⇒  CaCl 2 2H 2 O

– Canxi clorua rất dễ hòa tan, có thể đóng vai trò là nguồn cung cấp các ion canxi trong dung dịch, không giống như nhiều hợp chất canxi khác

  • 3CaCl 2 (lỏng) + 2 K 3 PO 4 (lỏng) → Ca 3 (PO 4 ) 2 (rắn) + 6 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + K 2 SO 4 (lỏng) → CaSO 4 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + 2 KOH (lỏng) → Ca (OH) 2 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + K 2 CO 3 (lỏng) → CaCO 3 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
  • CaCl 2 (lỏng) + 2 KF (lỏng) → CaF 2 (rắn) + 2 KCl (lỏng)

 – CaCl 2 nóng chảy có thể bị điện phân tạo ra kim loại Ca nguyên chất và khí clo:

  • CaCl 2 (lỏng)  ⇒  Ca (rắn)  +  Cl 2 (khí)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho NaF tác dụng với CaCl2

6. Bạn có biết

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Ví dụ 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl    

B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4    

D. nước

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Ví dụ 3: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng

A. Ca(OH)2    

B. CaO    

C. CaCO3    

D.CaOCl2

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá