Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3↓ | Ca(OH)2 ra CaSO3

128

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3↓ | Ca(OH)2 ra CaSO3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dẫn một ít khí SO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng. Đó là muối caxi sunfit CaSO3 không tan.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

    + Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn một ít khí SO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2

6. Bạn có biết

- Tương tự như Ca(OH)2, các dung dịch kiềm như NaOH, KOH và Ba(OH)2 cũng có khả năng phản ứng với SO2

- Bài toán SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O (1)

Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2 (2)

Đặt T = nSO2 : nCa(OH)2

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaSO3

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HSO3)2

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaSO3và Ca(HSO3)2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Sai vì thạch cao không ăn được.

Ví dụ 2: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Ví dụ 3: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:

A. CaCO3.    

B. Ca(NO3)2.    

C. CaSO4.    

D. Ca3(PO4)2.

Đáp án C

Ví dụ 4: Dẫn từ từ SO2vào nước vôi trong cho đến dư, hiện tượng xảy ra là:

A. Nước vôi từ trong hóa đục, rồi lại từ đục hóa trong

B. Nước vôi từ đục hóa trong, rồi lại từ trong hóa đục

C. Nước vôi từ trong hóa đục

D. Nước vôi từ đục hóa trong

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ban đầu toàn bộ SO2 sẽ tác dụng với nước vôi trong Ca(OH)2, lúc này nước vôi trong hoàn toàn vẩn đục.

Ca(OH) + SO2→ CaSO3 + H2O

Nhưng vì dẫn đến dư SO2 nên toàn bộ SO2 dư sẽ tác dụng tiếp tục với dung dịch sau phản ứng tạo thành dung dịch trong suốt, không còn bị vẩn đục.

CaSO3 + H2O + SO2→ Ca(HSO3)2

Các chất còn lại cuối cùng trong dung dịch:

Ca(HSO3)2, H2O và SO2 thôi.

Ví dụ 5: Hòa tan V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được 10,02 gam hỗn hợp hai muối. Tìm giá trị của V

A. 2,016 lít.

B. 1,344 lít.

C. 0,672 lít.

D. 2,24 lít.

Đáp án A

Ví dụ 6: Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là

A. 15,6 gam và 5,3 gam.

B. 18 gam và 6,3 gam.

C. 15,6 gam và 6,3 gam.

D. 18 gam và 5,3 gam.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

nSO2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol

Xét tỉ lệ: 1< T = nNaOH/nSO2 < 2

=> phản ứng thu được 2 muối NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol)

Bảo toàn nguyên tố Na:

nNaOH = nNaHSO3 + 2.nNa2SO3=> a + 2b = 0,25 (1)

Bảo toàn nguyên tố S:

nSO2 = nNaHSO3 + nNa2SO3 => a + b = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,15 mol; b = 0,05 mol

=>mNaHSO3= 0,15.104 = 15,6 gam; nNa2SO3 = 0,05.126 = 6,3 gam

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá