Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2 | Al2O3 ra Ca(AlO2)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm oxit tan dần trong canxi hidroxit tạo thành canxi aluminat
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
4. Tính chất hóa học
- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:
Tác dụng với axit:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Tác dụng với muối:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
Tác dụng với oxit axit:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì
+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2O3 tác dụng với Ca(OH)2
6. Bạn có biết
ZnO, Cr2O3 cũng có phản ứng tương tự
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl.
B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4.
D. Na2SO4 và KOH.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl
Ví dụ 2: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH.
B. HCl.
C. NaNO3.
D. H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.
Ví dụ 3: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Bài viết cùng bài học: