Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(OH)2 + NH4Cl → H2O + NH3 ↑ + CaCl2 | Ca(OH)2 ra CaCl2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaCl2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khi cho canxi hiđroxit phản ứng với amoni clorua tạo thành canxi clorua và khí NH3 làm sủi bọt dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao
4. Tính chất hóa học
- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:
Tác dụng với axit:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Tác dụng với muối:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
Tác dụng với oxit axit:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì
+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch canxi hidroxit Ca(OH)2 tác dụng với NH4Cl
6. Bạn có biết
Tương tự như Ca(OH)2, các dung dịch kiềm như NaOH, KOH, Ba(OH)2 … cũng phản ứng với NH4Cl tạo khí amoniac.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi cho vôi tôi tác dụng với NH4Cl sẽ tạo thành
A. H2O, NH3, CaCl2
B. H2O, N2, CaCl2
C. H2O, NO, CaCl2
D. H2, NH3, CaCl2, H2O
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 + CaCl2
Sản phẩm H2O, NH3, CaCl2
Ví dụ 2: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí
A. Khí H2
B. Khí H2 và CH2
C. Khí C2H2 và H2
D. Khí H2 và CH4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Ví dụ 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó
A. dung dịch HCl
B. dung dịch H2SO4 loãng
C. dung dịch CuSO4
D. nước
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.
Bài viết cùng bài học: