Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaOH | Ca(OH)2 ra CaCO3

212

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaOH | Ca(OH)2 ra CaCO3 . Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho Na2CO3vào canxi hidroxit sinh ra kết tủa trắng canxi cacbonat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

    + Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch canxi hidroxit Ca(OH)2 tác dụng với muối Na2CO3

6. Bạn có biết

Tương tự như Ca(OH)2, Ba(OH)2 cũng phản ứng với các muối cacbonat tan tạo kết tủa trắng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH ?

A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.

B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

C. Cho Na2O tác dụng với nước.

D. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

NH3 không phản ứng với NaOH

Ví dụ 2: Cho Ca(OH)2 vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng hoá học là

A. không thấy hiện tượng.

B. thấy xuất hiện kết tủa trắng.

C. thấy có hiện tượng sủi bọt khí.

D. thấy có kết tủa xanh tạo thành

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

CaCO3 kết tủa trắng

Ví dụ 3: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường    

B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng    

D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

Ví dụ 4: Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

A. Quỳ tím

B. HCl

C. NaCl

D. H2SO4

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4

NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Ví dụ 5: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Muối NaCl

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch NaNO3

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O

Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O

Ca(OH)2+ SO2→ CaSO3 + H2O

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá