Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + H2O + BaCO3↓ | Ca(OH)2 ra CaCO3

205

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + H2O + BaCO3↓ | Ca(OH)2 ra CaCO3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2H2O + BaCO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho Ba(HCO3)2 vào canxi hidroxit sinh ra kết tủa trắng canxi cacbonat và bari cacbonat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

    + Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch canxi hidroxit Ca(OH)2 tác dụng với muối Ba(HCO3)2

6. Bạn có biết

Tương tự như Ca(OH)2, Ba(OH)2 cũng phản ứng với các muối hidrocacbonat tạo kết tủa trắng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:

A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3

B. Điện phân nóng chảy CaCO3

C. Nhiệt phân CaCO3

D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaCl2 → Ca + Cl2 

Ví dụ 2: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:

A. CaCO3.    

B. Ca(NO3)2.    

C. CaSO4.    

D. Ca3(PO4)2.

Đáp án C

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì thạch cao không ăn được.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá