Ca(OH)2 + Ca(HSO4)2 → H2O + CaSO4↓ | Ca(OH)2 ra CaSO4

229

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(OH)2 + Ca(HSO4)2 → H2O + CaSO4↓ | Ca(OH)2 ra CaSO4. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + Ca(HSO4)2 → 2H2O + 2CaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hidrosunfat phản ứng với canxi hiđroxit tạo kết tủa trắng canxi sunfat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

    + Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(HSO4)2 tác dụng với Ca(OH)2

6. Bạn có biết

Ba(HSO4)2 cũng có phản ứng tương tự sinh ra kết tủa trắng BaSO4

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm

A. IA.      

B. IIIA.      

C. IVA.      

D. IIA.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương.      

B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.      

D. Tứ diện đều.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl      

B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4      

D. nước

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá