Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + KNO3 | Ca(NO3)2 ra CaCO3

248

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + KNO3 | Ca(NO3)2 ra CaCO3 . Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KNO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi nitrat phản ứng với Kali cacbonat tạo kết tủa trắng canxi cacbonat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

1. Khi sưởi ấm, nó trải qua quá trình phân hủy và giải phóng nitơ dioxide và oxy.

Ca(NO3)2 → CaO + 2 NO2 + 1/2 O2

2. Khi thêm canxi nitrat vào natri cacbonat, kết tủa canxi cacbonat được hình thành để lại natri nitrat trong dung dịch.

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → 2 NaNO3 + CaCO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với K2CO3

6. Bạn có biết

Ba(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaCO3

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A.CaO      

B.CaCO3 .

C.Ca(OH)2 .    

D. Ca3(PO4 )2

Đáp án B

Giải thích:

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 2: Điều nào sai khi nói về CaCO3

A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.    

B. Không bị nhiệt phân hủy.

C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2 .    

D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

Đáp án B

Giải thích:

Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 

Ví dụ 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:

A.1s1    

B. 2s1

C.4s2    

D. 3s2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá