Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Ca(NO3)2 + Na2SO3 → CaSO3 ↓ + NaNO3 | Ca(NO3)2 ra CaSO3

108

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(NO3)2 + Na2SO3 → CaSO3 ↓ + NaNO3 | Ca(NO3)2 ra CaSO3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(NO3)2 + Na2SO3 → CaSO3 ↓ + 2NaNO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi nitrat phản ứng với natri sunfit tạo kết tủa trắng canxi sunfit

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

1. Khi sưởi ấm, nó trải qua quá trình phân hủy và giải phóng nitơ dioxide và oxy.

Ca(NO3)2 → CaO + 2 NO2 + 1/2 O2

2. Khi thêm canxi nitrat vào natri cacbonat, kết tủa canxi cacbonat được hình thành để lại natri nitrat trong dung dịch.

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → 2 NaNO3 + CaCO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với Na2SO3

6. Bạn có biết

Ba(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaSO3

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm

A. IA    

B. IIIA

C. IVA    

D. IIA

Đáp án D

Giải thích:

Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

Ví dụ 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl    

B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4    

D. Nước

Đáp án D

Giải thích:

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá