(NH4)2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 ↓ + NH4NO3 | (NH4)2CO3 ra CaCO3

250

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng (NH4)2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 ↓ + NH4NO3 | (NH4)2CO3 ra CaCO3 . Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    (NH4)2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NH4NO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi nitrat phản ứng với amoni cacbonat tạo kết tủa trắng canxi cacbonat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

1. Khi sưởi ấm, nó trải qua quá trình phân hủy và giải phóng nitơ dioxide và oxy.

Ca(NO3)2 → CaO + 2 NO2 + 1/2 O2

2. Khi thêm canxi nitrat vào natri cacbonat, kết tủa canxi cacbonat được hình thành để lại natri nitrat trong dung dịch.

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → 2 NaNO3 + CaCO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với (NH4)2CO3

6. Bạn có biết

Ba(NO3)2cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaCO3

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2    

B. 3

C. 4    

D. 5

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 

Ví dụ 2: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO    

B. CaCO3

C. Ca(OH)2    

D. Ca3(PO4)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 3: Điều nào sai khi nói về CaCO3

A. . Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

B. . Không bị nhiệt phân hủy.

C.. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá