Ca(NO3)2 + LiF → CaF2 ↓ + LiNO3 | Ca(NO3)2 ra CaF2

90

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(NO3)2 + LiF → CaF2 ↓ + LiNO3 | Ca(NO3)2 ra CaF2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(NO3)2 + 2LiF → CaF2 ↓ + 2LiNO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi nitrat phản ứng với Liti florua tạo kết tủa canxi florua

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

1. Khi sưởi ấm, nó trải qua quá trình phân hủy và giải phóng nitơ dioxide và oxy.

Ca(NO3)2 → CaO + 2 NO2 + 1/2 O2

2. Khi thêm canxi nitrat vào natri cacbonat, kết tủa canxi cacbonat được hình thành để lại natri nitrat trong dung dịch.

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → 2 NaNO3 + CaCO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với LiF

6. Bạn có biết

Ba(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaCO3

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương    

B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.    

D. Tứ diện đều.

Đáp án C

Ví dụ 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl    

B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4    

D. Nước

Đáp án D

Giải thích:

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan

Ví dụ 3: . Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.    

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.    

D. N2, Cl2, O2, CO2

Đáp án A

Giải thích:

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá