CaCO3 +CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2↑ | CaCO3 ra (HCOO)2Ca

226

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CaCO3 +CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2↑ | CaCO3 ra (HCOO)2Ca . Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi cacbonat phản ứng với axit axetic trong nước tạo thành canxi axetat và khí cacbonic

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với axit mạnh:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Kém bền với nhiệt:

CaCO3 -to→ CaO + CO2

CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2.

CaCO3 + CO2 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2

→ Khi đun nóng:

Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3↓ + CO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaCO3 tác dụng với CH3COOH

6. Bạn có biết

Các muối Na2CO3, K2CO3 cũng có phản ứng tương tự với axit axetic

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:

A. 1s1    

B. 2s1

C. 4s2    

D. 3s2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

Ví dụ 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì thạch cao không ăn được.

Ví dụ 3: Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:

A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3

B. Điện phân nóng chảy CaCO3

C. Nhiệt phân CaCO3

D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaCl2 → Ca + Cl2 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá