Ca(HCO3)2 + NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + CO2↑ + CaSO4↓ | Ca(HCO3)2 ra CaSO4

246

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(HCO3)2 + NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + CO2↑ + CaSO4↓ | Ca(HCO3)2 ra CaSO4. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(HCO3)2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + 2CO2↑ + CaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrocacbonat phản ứng với natri hiđrosunfat tạo kết tủa canxi sunfat và khí CO2

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Tác dụng với axit mạnh

Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2

- Tác dụng với dung dịch bazơ

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3 + H2O + CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(HCO3)2 tác dụng với NaHSO4

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Ví dụ 2: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:

A. CaCO3.      

B. Ca(NO3)2.      

C. CaSO4.      

D. Ca3(PO4)2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Vì thạch cao không ăn được.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá