Al + Ca3(PO4)2 → Al2O3 + Ca3P2 | Ca3(PO4)2 ra Ca3P2

100

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al + Ca3(PO4)2 → Al2O3 + Ca3P2 | Ca3(PO4)2 ra Ca3P2 . Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    16Al + 3Ca3(PO4)2 → 8Al2O3 + 3Ca3P2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng thu được nhôm oxit và canxi photphua

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Canxi Photphat có thể tác dụng được với axit kể cả axit yếu như H3PO4 với hiện tượng đó là Canxi phophat tan dần ra.

    • Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2.
    • Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

- Canxi Photphat có thể tác dụng được với nguyên tử Cacbon dưới xúc tác nhiệt độ là 900 – 1000 độ C và giải phóng khí CO.

    • 8C + Ca3(PO4)2  Ca3P2 + 8CO

- Canxi Photphat có thể tác dụng được với kim loại như sau.

    • 16Al + 3Ca3(PO4)2  8Al2O3 + 3Ca3P2.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho nhôm tác dụng với canxi photphat

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Ví dụ 2: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường      

B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng      

D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

Ví dụ 3: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

 
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá