AgNO3 + CaBr2 → AgBr↓ + Ca(NO3)2 | AgNO3 ra AgBr

231

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng AgNO3 + CaBr2 → AgBr↓ + Ca(NO3)2 | AgNO3 ra AgBr. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2AgNO3 + CaBr2 → 2AgBr↓ + Ca(NO3)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi bromua phản ứng với bạc nitrat tạo thành canxi nitrat và kết tủa vàng nhạt bạc bromua

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaBr2 tác dụng với AgNO3

5. Bạn có biết

Tương tự như CaBr2 , NaBr và KBr cũng có phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa AgBr

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.

Ví dụ 2: . Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.    

B. CaCO3.    

C. Ca(OH)2.    

D. Ca3(PO4)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 3: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng

A. Ca(OH)2    

B. CaO    

C. CaCO3    

D.CaOCl2

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.

Ví dụ 4: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy oxit:

A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3

B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO

C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3

D. P2O5; CO2; CuO; SO3

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy oxit: P2O5; CO2; Al2O3; SO3

Phương trình phản ứng minh họa

P2O5 + 3 Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 3 H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O ;

SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O

Ví dụ 5: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; KOH

C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2

D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ca(OH)2; Mg(OH)2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là: Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2

Cu(OH)2 → CuO + H2O

Zn(OH)→ ZnO + H2O

2Al(OH)3→ Al2O3 + 3H2O

Mg(OH)2 → MgO + H2O

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá