HCl + CaH2 → H2↑ + CaCl2 | CaH2 ra CaCl2

172

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng HCl + CaH2 → H2↑ + CaCl2 | CaH2 ra CaCl2HCl + CaH2 → H2↑ + CaCl2 | CaH2 ra CaCl2. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2HCl + CaH2 → 2H2↑ + CaCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrua phản ứng với axit clohiđric tạo thành canxi clorua và khí hiđro

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

1. Chất hút ẩm
Kali hydrua là một chất hút ẩm tương đối nhẹ. Vì lý do này, việc sử dụng hợp chất này làm chất hút ẩm là an toàn hơn so với các chất phản ứng hơn, chẳng hạn như hợp kim kim loại natri-kali và natri. Phản ứng với nước như sau:

CaH2 + 2 H2O → Ca (OH) 2 + 2 H2

Các sản phẩm thủy phân của phản ứng này, hydro (khí) và Ca (OH) 2 (một hỗn hợp nước), có thể được tách ra khỏi dung môi hóa học sau một quá trình lọc, chưng cất hoặc gạn lọc.

Hợp chất hóa học này là chất hút ẩm hiệu quả cho nhiều dung môi cơ bản như amin và pyridine. Nó đôi khi được sử dụng để làm khô trước dung môi trước khi sử dụng các chất hút ẩm hoạt tính hơn.

2. Sản xuất hydro
Trong những năm 1940, hợp chất này có sẵn như một nguồn hydro với tên thương mại "Hydrolith".

Nó đã được sử dụng làm nguồn cung cấp hydro trong một thời gian dài. Nó vẫn được sử dụng để sản xuất hydro tinh khiết trong các phòng thí nghiệm cho các thí nghiệm khác nhau, tế bào nhiên liệu tiên tiến và các ứng dụng pin (American Elements, SF).

Hợp chất này đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều thập kỷ như một phương tiện an toàn và tiện lợi để làm phồng bóng bay thời tiết.

Nó cũng thường xuyên được sử dụng trong các phòng thí nghiệm để sản xuất một lượng nhỏ hydro tinh khiết cao cho các thí nghiệm. Độ ẩm của nhiên liệu diesel được tính toán từ hydro được tạo ra sau khi xử lý bằng CaH2.

3. Chât khử
Khi nung nóng từ 600 đến 1000 độ C., oxit zirconi, niobi, urani, crom, titan, vanadi và tantali có thể bị khử để điều chế bột của các kim loại này, vì vậy canxi hyđrua có thể được sử dụng trong luyện kim Bụi.

Phản ứng sau đây minh họa cách canxi hiđrua đóng vai trò là chất khử:

TiO + 2CaH2 → CaO + H2 + Ti

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaH2 tác dụng với dung dịch HCl

6. Bạn có biết

Tương tự như CaH2, NaH và KH cũng phản ứng với dung dịch axit HCl giải phóng khí hiđro

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Ví dụ 2: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh

 
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá