Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ba(NO3)2 + CaSO4 → Ca(NO3)2 + BaSO4↓ | Ba(NO3)2 ra Ca(NO3)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ba(NO3)2 + CaSO4 → Ca(NO3)2 + BaSO4↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi sunfat phản ứng với bari nitrat xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
- Tác dụng với muối
Na2CO3 + CaSO4 → CaCO3 + Na2SO4
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaSO4 tác dụng với Ba(NO3)2
6. Bạn có biết
Một số muối sunfat khác cũng có phản ứng tương tự sinh ra kết tủa trắng BaSO4
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .
Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).
Ví dụ 2: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:
A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2
B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2
C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2
D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit
Thạch cao có công thức CaSO4
Bài viết cùng bài học: