Ba(OH)2 + Ca(HSO4)2 → H2O + CaSO4↓ + BaSO4↓ | Ba(OH)2 ra BaSO4

246

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ba(OH)2 + Ca(HSO4)2 → H2O + CaSO4↓ + BaSO4↓ | Ba(OH)2 ra BaSO4. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(OH)2 + Ca(HSO4)2 → 2H2O + CaSO4↓ + BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hidrosunfat phản ứng với bari hiđroxit tạo kết tủa trắng canxi sunfat và bari sunfat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(HSO4)2 tác dụng với Ba(OH)2

5. Bạn có biết

Ba(HSO4)2 cũng có phản ứng tương tự sinh ra kết tủa trắng BaSO4

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.      

B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.      

D. Đá vôi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Ví dụ 3: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá