Ba(NO3)2 + Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 + BaSO4↓ | Ba(NO3)2 ra BaSO4

139

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ba(NO3)2 + Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 + BaSO4↓ | Ba(NO3)2 ra BaSO4. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3Ba(NO3)2 + Fe2(SO4)3 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Bị phân hủy bởi nhiệt:

Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2

Tác dụng với muối

Ba(NO3)2 + CuSO4 → Cu(NO3)2 + BaSO4

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + BaCO3

Ba(NO3)2 + 2KHSO4 → 2HNO3 + K2SO4 + BaSO4

Tác dụng với dung dịch axit

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3

6. Bạn có biết

Tương tự như Ba(NO3)2, Ca(NO3)2 cũng có khả năng phản ứng với Fe2(SO4)3 tạo kết tủa CaSO4

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e     

B. 4e

C. 3e     

D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 2: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. Ba(OH)2.     

B. Na2CO3.

C. NaOH.     

D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Ví dụ 3: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá