Ba(NO3)2 + K3PO4 → KNO3 + Ba3(PO4)2↓ | Ba(NO3)2 ra Ba3(PO4)2

197

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ba(NO3)2 + K3PO4 → KNO3 + Ba3(PO4)2↓ | Ba(NO3)2 ra Ba3(PO4)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3Ba(NO3)2 + 2K3PO4 → 6KNO3 + Ba3(PO4)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa bari photphat trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Bị phân hủy bởi nhiệt:

Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2

Tác dụng với muối

Ba(NO3)2 + CuSO4 → Cu(NO3)2 + BaSO4

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + BaCO3

Ba(NO3)2 + 2KHSO4 → 2HNO3 + K2SO4 + BaSO4

Tác dụng với dung dịch axit

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch K3PO4

6. Bạn có biết

Tương tự như Ba(NO3)2, Ca(NO3)2 cũng có khả năng phản ứng với K3PO4 tạo kết tủa Ca3(PO4)2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e     

B. 4e

C. 3e     

D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 2: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. Ba(OH)2.     

B. Na2CO3.

C. NaOH.     

D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Ví dụ 3: Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá