Nhiệt phân Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2↑ | Ba(NO3)2 ra Ba(NO2)2

292

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Nhiệt phân Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2↑ | Ba(NO3)2 ra Ba(NO2)2. Đây là phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng nhiệt phân:

    Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhiệt phân Bari nitrat tạo thành bari nitrit và khí oxi

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 594 - 620oC

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Bị phân hủy bởi nhiệt:

Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2

Tác dụng với muối

Ba(NO3)2 + CuSO4 → Cu(NO3)2 + BaSO4

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + BaCO3

Ba(NO3)2 + 2KHSO4 → 2HNO3 + K2SO4 + BaSO4

Tác dụng với dung dịch axit

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân Ba(NO3)2

6. Bạn có biết

Ca(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3.     

B. R2O.

C. RO.     

D. RO2.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO     

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO     

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Ví dụ 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá