BaCl2 + K2SO3 → KCl + BaSO3↓ | BaCl2 ra BaSO3

231

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng BaCl2 + K2SO3 → KCl + BaSO3↓ | BaCl2 ra BaSO3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaCl2 + K2SO3 → 2KCl + BaSO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfit trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hoá học

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2

Tác dụng với axit

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2SO3

6. Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO3

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO                

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO                

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Ví dụ 3: Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.

C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.

D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá