Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng BaCl2 + Cs3PO4 → CsCl + Ba3(PO4)2↓ | BaCl2 ra Ba3(PO4)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
3BaCl2 + 2Cs3PO4 → 6CsCl + Ba3(PO4)2↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa bari photphat trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hoá học
- Mang tính chất hóa học của muối
Tác dụng với muối
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2
Tác dụng với axit
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Cs3PO4
6. Bạn có biết
CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng Ca3(PO4)2
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ví dụ 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Giấy quỳ tím
B. Zn
C. Al
D. BaCO3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng
+ Cho vào HCl có khí bay lên
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Bài viết cùng bài học: