Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng BaCl2 + AgNO3 → AgCl↓ + Ba(NO3)2 | BaCl2 ra Ba(NO3)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hoá học
- Mang tính chất hóa học của muối
Tác dụng với muối
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2
Tác dụng với axit
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch AgNO3
6. Bạn có biết
Tương tự BaCl2, các muối clorua khác đều phản ứng với AgNO3 tạo tủa AgCl
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho dãy các chất: (NH4)2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2
AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hòa tan trở lại
Ví dụ 2: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
A. NaCl
B. Ca(HCO3)2
C. KCl
D. KNO3
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
Bài viết cùng bài học: