BaCl2 + H2O → H2 + Ba(ClO3)2 | BaCl2 ra Ba(ClO3)2

121

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng BaCl2 + H2O → H2 + Ba(ClO3)2 | BaCl2 ra Ba(ClO3)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

Phương trình BaCl2 + 6H2O → 6H2 + Ba(ClO3)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaCl2 + 6H2O → 6H2 + Ba(ClO3)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thu được khí hidro ở catot và bari clorat ở anot

3. Điều kiện phản ứng

- Điện phân

4. Tính chất hoá học

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2

Tác dụng với axit

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Điện phân dung dịch BaCl2

6. Bạn có biết

Tương tự BaCl2, một số muối clorua khác cũng bị điện phân tạo khí H2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím     

B. Zn

C. Al     

D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 3: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4     

B. 2

C. 5     

D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

 
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá