BaO2 + O3 → O2↑ + Ba(O3)2 | BaO2 ra Ba(O3)2

61

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng BaO2 + O3 → O2↑ + Ba(O3)2 | BaO2 ra Ba(O3)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaO2 + 2O3 → O2↑ + Ba(O3)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành bari diozonit và khí oxi

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: -80oC

- Dung môi: CCl2F2 lỏng

4. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.

- Tác dụng với nước:

BaO2 + 2H2O → Ba(OH)2 + H2O2

- Tác dụng với axit:

BaO2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O2

- Tác dụng với oxit axit:

BaO2 + 2SO2 → BaS2O6

Là một chất oxi hoá mạnh

4BaO2 + O2 + 2Cr2O3 → 4BaCrO4

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO2 phản ứng với ozon

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K     

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K     

D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

A. Na, K, Ca.     

B. Na, K, Ba.

C. Li, Na, Mg.     

D. Mg, Ca, Ba.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá