Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng BaO2 + H2O → H2O2 + Ba(OH)2 | BaO2 ra Ba(OH)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
BaO2 + 2H2O → H2O2 + Ba(OH)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành bari hidroxit và oxi già
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 50 - 60oC
4. Tính chất hóa học
Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
- Tác dụng với nước:
BaO2 + 2H2O → Ba(OH)2 + H2O2
- Tác dụng với axit:
BaO2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O2
- Tác dụng với oxit axit:
BaO2 + 2SO2 → BaS2O6
Là một chất oxi hoá mạnh
4BaO2 + O2 + 2Cr2O3 → 4BaCrO4
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaO2 phản ứng với nước
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
B. có chất khí không màu bay lên.
C. xuất hiện kết tủa trắng,
D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Ví dụ 2: Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:
A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.
C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.
D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
Ví dụ 3: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4
B. HNO3, NaCl
C. HNO3, KHSO4, MgCl2
D. Ca(OH)2, NaCl
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O
KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Bài viết cùng bài học: