BaO2 + O2 + Cr2O3 → BaCrO4↓ | BaO2 ra BaCrO4

96

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng BaO2 + O2 + Cr2O3 → BaCrO4↓ | BaO2 ra BaCrO4 . Đây là phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    4BaO2 + O2 + 2Cr2O3 → 4BaCrO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành bari cromat

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 700 - 900oC

4. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.

- Tác dụng với nước:

BaO2 + 2H2O → Ba(OH)2 + H2O2

- Tác dụng với axit:

BaO2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O2

- Tác dụng với oxit axit:

BaO2 + 2SO2 → BaS2O6

Là một chất oxi hoá mạnh

4BaO2 + O2 + 2Cr2O3 → 4BaCrO4

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO2 phản ứng với O2 và Cr2O3

6. Bạn có biết

CaO2 cũng có phản ứng tương tự

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?

A. dung dịch Ba(OH)2.     

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch HCl.     

D. dung dịch Na2CO3.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + 2H2O

Ví dụ 2: Cho dãy các chất: (NH4)2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 4.     

B. 2.

C. 1.     

D. 3.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2

AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hòa tan trở lại

 
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá