BaO2 + CO2 + H2O → H2O2 + BaCO3↓ | BaO2 ra BaCO3

97

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng BaO2 + CO2 + H2O → H2O2 + BaCO3↓ | BaO2 ra BaCO3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaO2 + CO2 + H2O → H2O2 + BaCO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành kết tủa trắng bari cacbonat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.

- Tác dụng với nước:

BaO2 + 2H2O → Ba(OH)2 + H2O2

- Tác dụng với axit:

BaO2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O2

- Tác dụng với oxit axit:

BaO2 + 2SO2 → BaS2O6

Là một chất oxi hoá mạnh

4BaO2 + O2 + 2Cr2O3 → 4BaCrO4

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO2 phản ứng với CO2 và H2O

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0.     

B. 3.

C. 2.     

D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Ví dụ 2: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. Ba(OH)2.     

B. Na2CO3.

C. NaOH.     

D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Ví dụ 3: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá