BaS + Na2SO4 → Na2S + BaSO4↓ | BaS ra BaSO4

115

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng BaS + Na2SO4 → Na2S + BaSO4↓ | BaS ra BaSO4. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaS + Na2SO4 → Na2S + BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hoá học

- Phản ứng thế khi tác dụng với muối

BaS + ZnSO4 → ZnS↓ + BaSO4

BaS + Na2CO3 → Na2S + BaCO3

BaS + Ca(NO3)2 → Ba(NO3)2 + CaS↓

- Tác dụng với nước 

BaS + 2H2O → H2S↑ + Ba(OH)2

2BaS + 14H2O → Ba(OH)2.8H2O + Ba(HS)2.4H2O

- Tác dụng với oxi 

BaS + O2 → BaSO4

- Tác dụng với dung dịch axit

BaS + 2HCl → BaCl2 + H2S↑

BaS + H2SO4 → H2S↑ + BaSO4

BaS + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2S↑

BaS + H2S → Ba(HS)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaS tác dụng với Na2SO4

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K     

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K     

D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

A. Na, K, Ca.     

B. Na, K, Ba.

C. Li, Na, Mg.     

D. Mg, Ca, Ba.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá