BaS + O2 → BaSO4↓ | BaS ra BaSO4

173

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng BaS + O2 → BaSO4↓ | BaS ra BaSO4. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaS + 2O2 → BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành kết tủa bari sunfat màu trắng

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1000 - 1050oC

4. Tính chất hoá học

- Phản ứng thế khi tác dụng với muối

BaS + ZnSO4 → ZnS↓ + BaSO4

BaS + Na2CO3 → Na2S + BaCO3

BaS + Ca(NO3)2 → Ba(NO3)2 + CaS↓

- Tác dụng với nước 

BaS + 2H2O → H2S↑ + Ba(OH)2

2BaS + 14H2O → Ba(OH)2.8H2O + Ba(HS)2.4H2O

- Tác dụng với oxi 

BaS + O2 → BaSO4

- Tác dụng với dung dịch axit

BaS + 2HCl → BaCl2 + H2S↑

BaS + H2SO4 → H2S↑ + BaSO4

BaS + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2S↑

BaS + H2S → Ba(HS)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaS tác dụng với oxi

6. Bạn có biết

CaS cũng có phản ứng tương tự

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO     

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO     

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

B. có chất khí không màu bay lên.

C. xuất hiện kết tủa trắng,

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Ví dụ 3: Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.

C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.

D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá