Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Nhiệt phân BaSO4 → BaO↓ + O2↑ + SO2↑ | BaSO4 ra BaO. Đây là phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng nhiệt phân:
2BaSO4 → 2BaO↓ + O2↑ + 2SO2↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhiệt phân bari sunfat thu được chất rắn màu trắng BaO và khí O2, SO2
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
4. Tính chất hoá học
- BaSO4 có tính oxi hoá mạnh
BaSO4 + 2C (nhiệt độ cao) => BaS + 2CO2
- BaSO4 có thể tan được trong: natri hexametaphotphat, EDTA
BaSO4 (rắn) + (EDTA + 2OH-) => (BaY) (tan) + SO42-
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân bari sunfat
6. Bạn có biết
CaSO4 cũng có phản ứng nhiệt phân tương tự
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:
A. BaCl2.
B. Na2CO3.
C. NaOH.
D. NaCl
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Ví dụ 2: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
A. 0.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3↓
(b) Không phản ứng
(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Ví dụ 3: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:
A. Đều phản ứng với dung dịch axit
B. Đều phản ứng với oxy
C. Đều có tính khử mạnh
D. Đều phản ứng với nước
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Be không tác dụng với nước
Bài viết cùng bài học: