Ba(HS)2 + H2O → [Ba(H2O)8] + HS | Ba(HS)2 ra [Ba(H2O)8]2+

111

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ba(HS)2 + H2O → [Ba(H2O)8] + HS | Ba(HS)2 ra [Ba(H2O)8]2+. Đây là phản ứng thủy phân đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Ppương trình phản ứng hóa học:

    Ba(HS)2 + 8H2O → [Ba(H2O)8]2+ + 2HS-

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành ion octaaqua barium và ion hidrosunfua

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(HS)2 tác dụng với nước

5. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) ;

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2) ;

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3) ;

Vậy sản phẩm thu được có một chất khí (H2) và một chất kết tủa (BaSO4).

Ví dụ 2: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4     

B. 2

C. 5     

D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K     

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K     

D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá