Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ba(ClO3)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4↓ | Ba(ClO3)2 ra BaSO4. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(ClO2)2 tác dụng với dung dịch H2SO4
5. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
A. Nước.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch NaOH.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cho lần lượt các kim loại tác dụng với axit nếu thấy có kết tủa là Ba.
Cho Ba vào các dung dịch muối còn lại nếu thấy:
Có kết tủa sau đó kết tủa tan thì đó là: Zn
Có kết tủa trắng hơi xanh là: Fe
Có kết tủa trắng là: Mg
Ví dụ 2: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K
B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K
D. Na, Cr, K
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)
Bài viết cùng bài học: