Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu | Al ra Al2(SO4)3

102

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu | Al ra Al2(SO4)3 . Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tan dần trong dung dịch xanh lam của đồng II sunfat, đồng thời xuất hiện lớp đồng màu đỏ

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu | Al ra Al2(SO4)3  (ảnh 1)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu | Al ra Al2(SO4)3  (ảnh 2)

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu | Al ra Al2(SO4)3  (ảnh 3)

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu | Al ra Al2(SO4)3  (ảnh 4)

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm vào dung dịch CuSO4

6. Bạn có biết

Nhôm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.     

B. HCl.

C. NaNO3.     

D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Ví dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.     

B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.     

D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá