Al + Cr2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + Cr | Al ra Al2(SO4)3

161

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al + Cr2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + Cr | Al ra Al2(SO4)3. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + Cr2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 2Cr

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tan dần trong dung dịch Crom III sunfat, đồng thời xuất hiện lớp crom ánh kim

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Nhôm

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Al + Cr2O3 → Al2O3 + Cr | Al ra Al2O3 (ảnh 2)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Al + Cr2O3 → Al2O3 + Cr | Al ra Al2O3 (ảnh 3)

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Al + Cr2O3 → Al2O3 + Cr | Al ra Al2O3 (ảnh 4)

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Al + Cr2O3 → Al2O3 + Cr | Al ra Al2O3 (ảnh 5)

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

b. Tính chất hoá học của Cr2(SO4)3

- Mang tính chất hóa học của muối

- Có tính khử và tính oxi hóa

Tính chất của muối

Tác dụng với kim loại

Cr2(SO4)3 + 3Zn → 2Cr + 3ZnSO4

Tác dụng với dung dịch bazơ

Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4

Tác dụng với dung dịch muối

3Cr2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 6CrCl3

Tính khử và tính oxi hóa

- Có tính khử, dễ bị oxi hóa lên Cr6+

Cr2(SO4)3 + 16NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 3Na2SO4 + 8H2O

- Tính oxi hóa:

Mg + Cr2(SO4)3 → MgSO4 + CrSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm vào dung dịch Cr2(SO4)3

6. Bạn có biết

Nhôm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al     

B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O3     

D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3.

Ví dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu     

B. Cu và Al

C. Fe và Al     

D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Ví dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn     

B. Fe

C. Sn     

D. Al

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá