Al + H2O + NaOH → H2↑ + NaAlO2 | Al ra NaAlO2

162

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al + H2O + NaOH → H2↑ + NaAlO2 | Al ra NaAlO2. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2↑ + 2NaAlO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành natri aluminat và khí H2 thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Nhôm

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Al + Mn3O4 → Al2O3 + Mn | Al ra Al2O3 (ảnh 1)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Al + Mn3O4 → Al2O3 + Mn | Al ra Al2O3 (ảnh 2)

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Al + Mn3O4 → Al2O3 + Mn | Al ra Al2O3 (ảnh 3)

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Al + Mn3O4 → Al2O3 + Mn | Al ra Al2O3 (ảnh 4)

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

b. Tính chất hoá học của NaOH

- NaOH là một bazơ mạnh, khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

- Phản ứng với axit tạo thành muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

- Phản ứng với oxit axit: 

2 NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2 → NaHSO3

- Phản ứng với axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

- Phản ứng với muối tạo bazo mới và muối mới

2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu(OH)2

- Tác dụng với kim loại lưỡng tính

2 NaOH + 2 Al + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3 H2

- Tác dụng với hợp chất lưỡng tính

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2 H2O

2 NaOH + Al2O3 → 2 NaAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm tác dụng với NaOH

6. Bạn có biết

- Kẽm cũng có phản ứng tương tự

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.     

B. HCl.

C. NaNO3.     

D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Ví dụ 2: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2

2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2     

B. 1 và 3

C. 2 và 3     

D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

Ví dụ 3: Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch vẫn trong suốt

B. Có kết tủa

C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí

D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa

Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá